Giấy lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 hay còn gọi là giấy lý lịch tư pháp số 2 là giấy tờ quan trọng đối với mọi cá nhân khi đủ tuổi lao động và có mong muốn tìm kiếm những công việc ổn định. Giấy lý lịch tư pháp số 2 chứa đựng những thông tin về cá nhân trong đó bao gồm án tích và vi phạm pháp luật. Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Theo định nghĩa của Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH13, Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Nội dung giấy lý lịch tư pháp số 2

Luật Lý lịch tư pháp 28/2009/QH13.

Điều 43. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích:

a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp

b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Làm giấy lý lịch tư pháp số 2 có được ủy quyền?

Theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Như vậy, đối với trường hợp cá nhân muốn xin lý lịch tư pháp số 2 phải tự mình đi thực hiện.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

Căn cứ: Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tố tụng

Cơ quan tố tụng thực hiện xin cấp lý lịch tư pháp số 2 như sau:

– Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;

– Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng.

Lưu ý: Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân

giấy lý lịch tư pháp số 2
giấy lý lịch tư pháp số 2

Cá nhân cần cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 tiến hành qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Từ 01/7/2021 không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú).

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

(Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu).

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người.

(Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được miễn lệ phí).

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Làm giấy lý lịch tư pháp số 2 ở đâu ?

Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia

Trên cơ sở bị Tòa Án tuyên bản án hình sự & quyết định của Tòa Án cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã sau tuyên bố phá sản có hiệu lực, lý lịch tư pháp đáp ứng yêu cầu chứng minh cá nhân có hay không có án tích.

Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp của một cá nhân được thu thập và quản lý bao quát tại Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia (thuộc Bộ Tư Pháp) và tại Sở Tư Pháp.

Chính phủ quy định Trung Tâm Lý lịch tư pháp quốc gia có trách nhiệm:

Tiếp nhận Lý lịch tư pháp của mọi công dân do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trên cả nước cung cấp, gửi dữ liệu lên.

Lập lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch tư pháp cho mọi công dân theo thẩm quyền.

Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu tư pháp trên phạm vi cả nước.

Là nơi cấp lý lịch tư pháp số 2 cho:

Người Việt Nam và người nước ngoài đã từng có thời gian ở và đang sinh sống ở khắp các tỉnh, thành phố tại Việt Nam.

Có hoặc không có hộ khẩu thường trú, có hoặc không có đăng ký tạm trú, ở các tỉnh thành khác nhau, không xác định rõ nơi thường trú, tạm trú, hoặc đang ở nước ngoài.

Địa chỉ Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia – Bộ Tư Pháp: Số 9 Trần Vỹ, Ba Đình, Hà Nội. 

Sở Tư Pháp các tỉnh, thành phố cả nước

Nhiệm vụ của Sở Tư pháp:

Xây dựng và bảo vệ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc.

Lập phiếu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch tư pháp cho mọi công dân thường trú, tạm trú tại địa phương theo thẩm quyền.

Thực hiện chế độ thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại địa phương.

Sở tư pháp mỗi tỉnh, thành phố là nơi cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho:

Công dân Việt Nam có sổ hộ khẩu thường trú, hoặc đăng ký tạm trú tại địa phương.

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài trước đây đã thường trú tại địa phương.

Người nước ngoài đã hoặc đang ở và có đăng ký tạm trú ở tỉnh, thành đó.

Chú ý:

Nếu công dân có sự di chuyển sống ở nhiều nơi, nhiều tỉnh, thành phố khác nhau, không xác định rõ nơi tạm trú, không làm đăng ký tạm trú, và không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nào đó, thì làm lý lịch tư pháp số 2 tại Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia.

Địa chỉ sở tư pháp nơi làm lý lịch tư pháp số 2

Sở Tư Pháp TP Hồ Chí Minh:

Số 143, Pasteur, Phường 6, Quận 3, TPHCM.

Làm việc các ngày trong tuần từ thứ 2 tới hết sáng thứ 7, nghỉ ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật. 

Sở Tư Pháp TP Hà Nội: 

Địa chỉ số 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội.

Giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 tới hết sáng thứ 7, nghỉ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ. 

Sở Tư Pháp Đà Nẵng: 

Địa chỉ số 16 Bạch Đằng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng.

Làm lý lịch tư pháp số 2 ở đơn vị hỗ trợ 

Chúng tôi hỗ trợ làm lý lịch tư pháp chuyên nghiệp cho người Việt Nam và người nước ngoài ở trong, ngoài nước trong các trường hợp:

Cần làm gấp phiếu lý lịch tư pháp số 2, số 1 để giải quyết công việc, 1-7 ngày lấy.

Nhân viên tận tâm, trách nhiệm, tư vấn nhiệt tình, miễn phí, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ từ A – Z.

Hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự lý lịch tư pháp, đóng dấu Bộ ngoại giao và đại sứ quán các nước. 

Hỗ trợ dịch lý lịch tư pháp sang các ngoại ngữ và công chứng tư pháp tại Ủy ban nhân dân Quận. Đảm bảo bản dịch công chứng hợp lệ gửi ra nước ngoài. 

Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến giấy lý lịch tư pháp số 2. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về giấy lý lịch tư pháp số 2. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật vào giải quyết công việc hoặc những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin